Thay đổi điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 3 năm gần đây




Thống kê điểm chuẩn vào lớp 10 công lập của Hà Nội trong 3 năm gần đây cho thấy top những trường có điểm đầu vào cao nhất là THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long…


Qua thống kê, nhóm có điểm chuẩn top đầu gồm THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Trần THPT Phú – Hoàn Kiếm, THPT Cầu Giấy,…

Trong 5 năm gần đây, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất vẫn là THPT Chu Văn An.

Xét năm 2020 và 2021, mặt bằng chung điểm chuẩn năm ngoái của tất cả các trường THPT đều tăng, thậm chí tăng mạnh so với những năm trước.

Năm nay, tính đến thời điểm này, Sở GD-ĐT Hà Nội, kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội vẫn chưa chốt, sẽ thi 3 hoặc 4 môn.

Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 của các trường THPT công lập Hà Nội trong 3 năm gần đây (2020 – 2022) để phụ huynh và thí sinh tham khảo:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường học 2020 2021 2022
THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình 36 44,4 37,75
THPT Phạm Hồng Thái 37,5 40 38,25
THPT Phan Đình Phùng 40,5 49.1 42
THPT Tây Hồ 34,25 41,7 36,25
THPT Chu Văn An 43,25 52.3 43,25 (Tiếng Nhật: 42,25 điểm)

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường học 2020 2021 2022
THPT Đoàn Kết 36 44,25 39,5
THPT Thăng Long 40,5 48,25 41,50
THPT Trần Nhân Tông 37,25 44,75 40
THPT Trần Phú 37,75 47 40,25
THPT Việt Đức 40 48,25 41,75 (Tiếng Nhật: 42,50 điểm; Tiếng Pháp: 39,0 điểm; Tiếng Pháp tăng cường: 43,50 điểm)

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường học 2020 2021 2022
THPT Cầu Giấy 38 47,25 44,4
THPT Yên Hòa 39 49,5 45,5
THPT Đống Đa 34,25 43,6 44.2
THPT Kim Liên 41,5 50,25 41,25 (Tiếng Nhật: 41,25)
THPT Lê Quý Đôn 37 47,35 40,25
THPT Quang Trung 37,75 44,75 38,5
THPT Nhân Chính 39,25 48 46.3
THPT Khương Đình 32 41,7 44.2
THPT Trần Hưng Đạo 32,75 40 41,4

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, Huyện Thanh Trì

Trường học 2020 2021 2022
THPT Hoàng Văn Thụ 33,25 39,95 36,75
THPT Trương Định 29 41,85 36
THPT Việt – Ba Lan 31 37.05 36,75
THPT Ngọc Hồi 25,25 42,25 35,75
THPT Ngô Thì Nhậm 31 37.05 34,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh 25 32,6 31,25

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường học 2020 2021 2022
THPT Cao Bá Quát 32,25 42 41.1
THPT Dương Xá 31,75 38,8 36.3
THPT Nguyễn Văn Cừ 31,5 37,7 39,4
THPT Yên Viên 31,5 37,7 42,5
THPT Lý Thường Kiệt 34,5 41,8 44.3
THPT Nguyễn Gia Thiều 39,75 48,75 45,9
THPT Phúc Lợi 27 38,9 42,5
THPT Thạch Bàn 31,5 37,5 43.1

Khu vực 6: Huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường học 2020 2021 2022
THPT Kim Anh 28,5 36.1 44.3
THPT Minh Phú 24,25 30,5 40,8
THPT Sóc Sơn 30,75 40,25 32,5
THPT Trung Giã 27,5 34.3 29,75
THPT Đa Phúc 29 38,7 33,5
THPT Xuân Giang 26,25 32,5 28,75

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Quận Nam Từ Liêm, Huyện Hoài Đức, Huyện Đan Phượng

Trường học 2020 2021 2022
THPT Nguyễn Thị Minh Khai 39,75 48,5 41,75
THPT Xuân Đỉnh 30 39.1 39,75
THPT Thượng Cát 30 39.1 34,25
THPT Đại Mỗ 24 32,5 32
THPT Xuân Phương 30,5 38,8 40.1
THPT Trung Văn 28 39.2 42,8
THPT Đan Phượng 30 38,15 32,25
THPT Hồng Thái 25,5 32 44.1
THPT Tân Lập 27,25 33 30
THPT Hoài Đức A 25 38,25 42,5
Trường THPT BE Hoài Đức 28 36,5 35,6
THPT Hoài Đức 24,25 29,6 38,5
THPT Vạn Xuân 27,25 31 35,8

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, Thị xã Sơn Tây

Trường học 2020 2021 2022
Trường cấp 3 Bất Bạt 13 18.05 17
THPT Ba Vì 19,5 24 17,5
THPT Minh Quang 13 16 17
THPT Ngô Quyền – Ba Vì 23 32 28,25
THPT Quảng Oai 26 33,7 29
PT dân tộc nội trú 31 26,4 31,75
THPT Ngọc Tảo 26,25 31 26,75
THPT Phúc Thọ 24,5 32,25 25
THPT Vân Cốc 21 27.2 23,75
THPT Tùng Thiện 32,25 36.3 33,25
THPT Xuân Khánh 20 23,5 20,5
THPT Sơn Tây 34,5 44,5 39.0 (Pháp 3 năm: 33 điểm)

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường học 2020 2021 2022
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai) 21,5 27,5 25
THPT Minh Khai 23,25 25,75 22
THPT Quốc Oai 34 41.1 34,5
THPT Bắc Lương Sơn 15 21 15
Trường THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất) 25,5 29.15 22,75
THPT Phùng Khắc Khoan 26,75 33,75 27,75
THPT Thạch Thất 30,75 37,45 28,5
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai) 23,5 28.05 24

Khu vực 10: Quận Hà Đông, Huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường học 2020 2021 2022
THPT Chúc Động 24 30 42,5
Trường THPT Chương Mỹ A 32,5 41.2 41,8
THPT Chương Mỹ 20 26.3 41.3
THPT Lê Lợi (Hà Đông) 31,5 49,5 31,75
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) 40 49,5 41,75
THPT Thanh Oai A 23,75 31,8 27
THPT BE Thanh Oai 29 36 30,25
THPT Nguyễn Du 27 34 27,5
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) 28,5 46.3 34,5
THPT Quang Trung (Hà Đông) 35,5 42,6

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường học 2020 2021 2022
THPT Đông Quan 26,25 33.3 28
THPT Phú Xuyên A 25,75 32.05 28
THPT BE Phú Xuyên 21 25 21,5
THPT Tân Dân 22 25.4 22,75
THPT Lý Tử Tấn 17,5 23,9 24,25
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín) 24,5 26,95 28
THPT Tô Hiệu 18 26,6 22,75
THPT Thường Tín 30 37,7 32,25
THPT Vân Tảo 21 26.05 24

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường học 2020 2021 2022
THPT Hợp Thành 19 24 19
THPT Mỹ Đức A 31 37,5 29
THPT Mỹ Đức BE 23,5 29,65 25,75
THPT Mỹ Đức C 15 20 15,75
THPT Đại Cường 12,5 19 16,5
THPT Lưu Hoàng 13 21 17,75
THPT Trần Đăng Ninh 20,75 26,85 22,75
THPT Ứng Hòa A 26,5 30,45 23,75
THPT BE Ứng Hòa 19 22,5 19

Năm 2020, 2022, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, học sinh Hà Nội phải ở nhà và học trực tuyến dài ngày, thành phố quyết định giảm môn thi thứ 4. Kỳ thi vào lớp 10 chỉ còn ba môn là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm Ưu tiên. Như vậy, trong 4 năm thực hiện phương án tuyển sinh lớp 10 mới, Hà Nội chỉ 2 lần tổ chức thi môn thứ 4 (năm 2019 và 2021). Tất cả các môn học được chọn là Lịch sử.

Nguồn: https://tienphong.vn/nong-bien-dong-diem-chuan-vao-lop-10-ha-noi-3-nam-gan-day-post1511670.tpoNguồn: https://tienphong.vn/ nong-bien-dong-diem-chuan-vao-lop-10-ha-noi-3-nam-gan-day-post1511670.tpo

Hà Nội: Đa số giáo viên chọn thi 3 môn vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

UBND TP Hà Nội vừa khảo sát, lấy ý kiến ​​giáo viên về phương án thi vào lớp 10 năm học 2023-2024.

Theo Đỗ Hợp (Tiền Phong)

Similar Posts

Trả lời